Khi Tiến Lùi Mỗi Bước Chân Là Bao Nhiêu Cm – Trong Đội Ngũ Từng Người Không Có Súng, Trường Hợp Nào Không Phải Đưa Tay Chào?

Content

Khi tiến lùi mỗi bước chân là bao nhiêu cm

Để đổi hướng nhanh chóng, chính xác mà vẫn giữ được vị trí đứng. Quay tại chỗ là động tác cơ bản làm cơ sở cho đổi hình, đổi hướng trong phân đội được trật tự thống nhất.

Động tác quay bên phải:

– Khẩu lệnh: “Bên phải – Quay”.

– Nghe dứt động lệnh quay triển khai 2 cử động:

– Cử động 1: Thân trên vẫn giữ ngay ngắn, hai đầu gới thẳng tự nhiên, lấy gót chân phải và mũi chân trái làm trụ, phối phù hợp với sức xoay của thân người quay body body toàn thân sang phải 1 góc 90 độ, sức nặng toàn thân dồn vào chân phải.

– Cử động 2: Đưa chân trái lên, đặt hai gót chân sát vào nhau thành tư thế đứng nghiêm.

Các động tác: quay bên trái, quay nửa bên trái, quay nửa bên phải, quay đằng sau tương tự như động tác quay bên phải.

Trong đội ngũ từng người không có súng, khi giậm chân với tốc độ bao nhiêu bước trên phút

Câu 1: Khi đang ở tư thế nghiêm, giải pháp nào là sai?

A. Hai gót chân đặt sát nhau nằm trên một đường thẳng.

B. Sức nặng toàn thân dồn vào chân phải

C. Hai bàn chân lan rộng ra 45° tính từ mép trong hai bàn chân.

D. Năm ngón tay khép lại cong tự nhiên.

Câu 2: Động tác quay tại chỗ được sử dụng khi nào?

A. Khi có dự tính biến hóa hướng và vị trí.

B. Khi cần triển khai lệnh của người chỉ huy một cách chính xác.

C. Khi cần đổi hướng nhưng vẫn giữ được vị trí đứng.

D. Khi phải nhanh gọn đổi đội hình, nhưng giữ đúng hướng.

Câu 3: Điểm chú ý nào sau đây không phải của động tác chào?

A. Khi đưa tay chào, đưa thẳng, không đưa vòng, năm ngón tay khép sát nhau (nhất là ngón cái và ngón út).

B. Khi đưa tay lên nhanh, bỏ tay xuống chậm.

C. Bàn tay và cánh tay dưới thành một đường thẳng, lòng bàn tay không ngửa quá

D. Động tác đưa tay lên, bỏ tay xuống phải nhanh, mạnh, dứt khoát và chuẩn xác.

Câu 4: Khẩu lệnh động tác chào (khi rèn luyện cơ bản) có:

C. Dự và động lệnh “Chào”.

D. Dự lệnh và động lệnh “Nhìn bên phải (trái) – Chào”.

Câu 5: Tiến, lùi, qua phải, qua trái vận dụng trong trường hợp nào?

A. Di chuyển cự li ngắn từ 4 bước trở lại.

B. Di chuyển cự li ngắn từ 5 bước trở lại.

C. Di chuyển cự li ngắn từ 6 bước trở lại.

D. Di chuyển cự li ngắn từ 7 bước trở lại.

Câu 6: Khi tiến, lùi, độ dài mỗi bước đi (đối với học sinh) là bao nhiêu cm?

Câu 7: Khi nghe dứt động lệnh “Bước”, triển khai động tác tiến như vậy nào?

A. Chân trái bước lên cách chân phải 60 cm, sau đó đứng nghiêm rồi chân phải bước tiếp.

B. Chân phải bước lên cách chân phải 60 cm, sau đến chân trái bước tiếp cách chân trái 60 cm.

C. Chân phải bước lên cách chân phải 60 cm, tiếp sau đó đứng nghiêm rồi chân trái bước tiếp.

D. Chân trái bước lên trước rồi đến chân phải bước tiếp theo (độ dài bước như đi đều).

Câu 8: Trong đội ngũ từng người không còn súng, vận tốc khi chạy đều là bao nhiêu bước/phút?

Câu 9: Động tác giậm chân, bàn chân nhấc lên, mũi bàn chân cách mặt đất bao nhiêu cm?

Câu 10: Nội dung nào sau đây là điểm chú ý khi đi đều?

A. Khi đánh tay ra phía trước phải giữ thăng bằng.

B. Cánh tay đánh ra phía sau thẳng tự nhiên.

C. Chân phải, chân trái bước nhịp nhàng.

D. Nhìn xung quanh, quan sát.

Câu 11: Nội dung nào sau này không hẳn là vấn đề chú ý quan tâm của động tác quay tại chỗ?

A. Khi nghe dự lệnh, người không chuẩn bị lấy đà trước để quay.

B. Khi đưa chân trái (phải) lên không đưa ngang để dập gót.

C. Quay sang hướng mới, sức nặng toàn thân dồn vào chân không làm trụ.

D. Khi quay, hai tay vẫn giữ như khi đứng nghiêm, người không nghiêng ngả.

Câu 12: Nội dung nào sau đây là điểm chú ý của động tác đổi chân khi đang đi?

A. Khi thấy mình đi sai với người đi trước.

B. Khi đổi chân không nhảy cỏ, không kéo rê chân.

C. Thân trên của người giữ ngay ngắn.

D. Khi đổi chân phải bước thật nhanh.

Trong đội ngũ từng người không có súng, trường hợp nào không phải đưa tay chào?

1. Khi vận động nghiêm túc, chân khác với hoạt động nghỉ như thế nào?

một. Đặt gần nhau, mở rộng một góc 4500

b. Hai đầu gối thẳng, hàng loạt trọng lượng cơ thể dồn vào chân.

c. Thân trên ở tư thế nghiêm túc

d. Các ngón tay khép lại, cong tự nhiên

2. Tại sao người trong đội hình phải đổi chân khi đi đều?

một. Khi nào bạn phải chuẩn hóa đội hình

b. Để nhịp đi đều hơn, đẹp hơn

c. Đổi chân theo lệnh của người chỉ huy

d. Vì sai nhịp trong đội

3. Tại sao đổi chân khi đi dạo lại quan trọng?

một. Để thống nhất nhịp đi bộ trong đội hình

b. Để vượt qua khó khăn khi đi trên địa hình gập ghềnh

c. Để giữ một khoảng cách thích hợp khi di chuyển

d. Hoàn toàn chấp hành mệnh lệnh của người chỉ huy

4. Khi nào binh lính phải đổi chân theo đội hình chính quy?

một. Khi có hiệu lệnh đổi chân

b. Khi cần thiết phải đề ra những tiêu đúng cho cả nhóm

c. Khi tôi thấy mình đi sai nhịp điệu chung của đơn vị

d. Đang đi thì có tiếng hô của chỉ huy.

5. Trong đội từng người không còn súng thì động tác chạy vốn để làm gì?

một. Thực hiện mệnh lệnh của chỉ huy một cách nhanh chóng

b. Khi hoạt động giải trí trong điều kiện địa hình bằng phẳng

c. Khi đi xa nhanh và đều

d. Khi chuyển dời quãng đường dài trên 5 bước nhanh chóng, trật tự và đồng đều.

6. Khi chào xong, lúc nào người chào sẽ bỏ tay xuống?

một. Khi cấp trên chào hỏi xong

b. Khi cấp trên được cho phép bạn bỏ tay xuống

c. Khi báo cáo giải trình hết nội dung

d. Phải giữ nguyên tư thế trước mặt cấp trên sau lúc chào hỏi.

7. Trường hợp nào thì đội không còn súng phải chào?

c. Trong khi chuyện trò với người khác

d. Khi hai tay bận làm nhiệm vụ

8. Chuyển động tại chỗ vốn để làm gì?

một. Để thay đổi hướng theo ý định, duy trì vị trí đứng

b. Để đổi khác hướng nhanh chóng, chính xác, hãy duy trì vị trí đứng

c. Để thay đổi việc triển khai các mệnh lệnh của người chỉ huy một cách chính xác

d. Để nhanh chóng thay đổi đội hình, hãy đi đúng hướng

9. Phép quay tại chỗ được sử dụng trong trường hợp nào?

một. Khi có dự tính thay đổi hướng và vị trí

b. Khi cần triển khai đúng mệnh lệnh của người chỉ huy

c. Khi cần đổi hướng nhưng vẫn không thay đổi tư thế đứng

d. Khi bạn phải thay đổi đội hình nhanh chóng, nhưng vẫn đi đúng hướng

10. Nêu các động tác quay phim tại chỗ?

một. Rẽ phải; rẽ trái; quay sau; rẽ phải nửa bên; rẽ trái nửa

b. Rẽ phải; rẽ trái; quay sau; rẽ phải nửa bên; rẽ trái nửa

c. Rẽ phải; rẽ trái; quay sau; rẽ phải một nửa

d. Rẽ bên phải; rẽ trái; quay sau; rẽ trái nửa

11. Trong tổ từng người không còn súng, có bao nhiêu động tác vận động và di chuyển tại chỗ?

12. Khi quay phim phía sau, bạn nên quay như thế nào?

một. Đưa chân trái ra sau, quay trái sang phải 180 độ theo chiều kim đồng hồ

b. Dùng gót chân trái và ngón chân phải làm trụ, xoay ngược từ trái sang phải 180 độ

c. Lấy hai ngón chân phải làm trụ, xoay người từ trái sang phải sau 180 độ

d. Dùng gót chân phải và ngón chân trái làm trụ, xoay ngược từ phải sang trái 180 độ

13. Đội nào không có súng thì dùng khẩu lệnh bắn tại chỗ.

một. chỉ có lệnh “… .turn”

c. bao gồm một lệnh và một lệnh

d. có lệnh và lệnh giống nhau

14. Trong đội không có súng, có bao nhiêu câu chào hỏi cơ bản?

15. Trong một đội nhóm không có súng, cách chào cơ bản bao gồm:

một. Xin chào khi đội mũ

b. Xin chào khi đội mũ cứng, mũ mềm

c. Xin chào khi đội một chiếc mũ cứng, một kepi

d. Xin chào mũ keepi, mũ mềm

16. Trong đội từng người không có súng thì có bao nhiêu lời chào?

17. Trong bộ đội, từng người không còn súng, khi không đội mũ phải chào như vậy nào?

một. Chào như khi bạn đang đội mũ, nhìn thẳng vào người bạn chào

b. Chào như khi đội mũ nhưng đầu ngón trỏ ở đuôi lông mày bên phải.

c. Không cần phải chào hỏi, chỉ việc nhìn thẳng vào người bạn chào

d. Chào như khi đội mũ, chỉ đầu ngón giữa ngang đuôi lông mày bên phải.

18. Trong đội không còn súng, việc chào cờ gồm những trường hợp nào?

một. Xin chào trong lúc đội mũ; chào nửa người bên trái; xin chào không đội mũ

b. Chào mừng mũ cứng và mũ mềm; xin chào nửa bên phải; xin chào không đội mũ

c. Chào mừng bạn đến với mũ cứng, mũ kepi; chào nửa bên phải (bên trái); xin chào không đội mũ

d. Xin chào khi đội mũ kepi; xin chào nửa bên phải

19. Trong đội không có súng, đội nào không bắt buộc phải chào?

c. Khi bạn bận chuyện trò với người khác

d. Khi hai tay bận làm nhiệm vụ

20. Khẩu lệnh cho lời chào bao gồm:

một. Đơn đặt hàng trước và lệnh “nhìn sang phải (trái) – xin chào” hoặc chỉ “xin chào”

b. Chỉ có Lệnh “nhìn sang phải và chào”

c. Chỉ Hành động lệnh “nhìn sang bên phải và nói xin chào”

d. Đơn đặt hàng trước và lệnh “xin chào”

21. Để đổi hướng nhanh chóng, đúng chuẩn mà vẫn không thay đổi vị trí đứng yên thì phải làm gì?

một. Giữ nguyên vị trí, thay đổi hướng

b. Đối mặt với bàn chân trong lúc dậm chân

c. Các cách bắn tại chỗ

d. Đi và biến hóa hướng

22. Bạn tiến, lùi, phải, trái trong trường hợp nào?

một. Để chuyển dời khoảng cách ngắn từ 6 bước trở lại

b. Để vận động và di chuyển khoảng chừng cách ngắn từ 5 bước trở lại

c. Để vận động và di chuyển khoảng cách ngắn từ 4 bước trở lại

d. Để vận động và di chuyển khoảng cách ngắn từ 3 bước trở lại

23. Khi tiến và lùi, từng bước tiến được bao nhiêu cm?

một. Một chân bước lên (lùi xuống) cách chân kia 70cm

b. Một chân bước lên (lùi xuống) cách chân kia 65cm

c. Một chân bước lên (về phía sau) cách chân kia 60cm

d. Một chân bước lên (lùi xuống) cách chân kia 55cm

24. Khi nghe hiệu lệnh “Đi”, chiến sĩ trong hàng phải co chân nào để bước về phía trước?

một. Bước chân phải lên 50% bước, bước tiếp theo là bước đi trái lên

b. Bước chân trái lên 50% bước, sau đó bước đi phải lên

c. Bước chân phải về phía trước, trở lại chân trái

d. Bước chân trái lên trước, chân phải sau

25. Khi nghe lệnh “Bước” dừng lại, bạn tiến và lùi như vậy nào?

một. Bước chân trái lên cách chân phải 60cm, tiếp tiếp sau đó đứng thẳng, sau đó bước đi phải về phía trước.

b. Bước chân trái lên cách chân phải 60cm, tiếp sau đó bước đi phải lên trước cách chân trái 60cm.

c. Bước chân phải lên cách chân phải 60cm, sau đó bước đi trái lên trước cách chân trái 60cm.

d. Bước chân phải lên cách chân phải 60cm, tiếp tiếp sau đó đứng thẳng, sau đó bước đi trái về phía trước.

26. Khi tiến, lùi, sang phải, sang trái cần quan tâm điều gì?

một. Khi đi bộ, hãy luôn quan sát và nhìn người bên cạnh.

b. Bạn phải nhìn xuống chân của mình để bước cho đúng

c. Đừng nhìn xuống bước

d. Khi bước, tay phải đưa lên phía trước và phía sau một góc vuông.

27. Làm thế nào để sử dụng khẩu lệnh để ngồi xuống và đứng dậy một cách chính xác?

một. Có Lệnh “Ngồi xuống” và Lệnh “Đứng lên”

b. Có một Đề xuất và một Hành động “Chuẩn bị – Ngồi xuống”

c. Chỉ “Ngồi xuống” hoặc “Đứng dậy”

d. Có một Đạo luật và một Đề xuất “Chuẩn bị – Ngồi xuống”

28. Trong đội từng người không còn súng, tốc độ khi chạy là bao nhiêu bước / phút?

29. Trong đội, mỗi người không có súng, khi dậm chân đi được bao nhiêu bước / phút?

30. Nội dung cần chú ý khi đi du lịch không gồm có những nội dung nào sau đây?

một. Khi vung tay về phía trước, nâng khuỷu tay lên đúng độ cao

b. Khi vung tay về phía sau, chú ý quan tâm hai bên cơ thể.

c. Không nâng đùi, độ dài và vận tốc bước chính xác

d. Người ngay thẳng, không nghiêng ngả, không gật đầu, không trò chuyện …

31. Khi đi đều, đi đúng nhịp theo giọng người chỉ huy?

một. Gọi “Một” hoặc “Hai” ở bất kể chân nào là đúng

b. Kêu “Một” khi chân phải bước xuống; “Hai” khi chân trái bước xuống

c. Kêu “Một” khi chân trái bước xuống, “Hai” khi chân phải bước xuống

d. Kêu “Một” khi chân trái bước lên; “Hai” khi bước đi phải lên

32. Trong đội hình chính quy phải thực thi uyển chuyển theo tiếng hô của người chỉ huy, người đi phải đổi chân?

một. “Một” khi chân trái bước xuống

b. “Một” khi chân phải bước xuống, “Hai” khi chân trái bước xuống

c. “Hai” khi chân phải bước xuống

d. Theo đúng nhịp điệu trong phân đội

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Văn học lớp 10, Văn học lớp 10

Xem thêm: Chè Thái Bao Nhiêu Calo – Chè Thái Sầu Riêng Bao Nhiêu Calo

Blog -